Bạn có biết vì sao giá xăng, rượu bia hay xe hơi ở Việt Nam lại cao hơn nhiều so với giá gốc? Câu trả lời nằm ở chính sách nhóm hàng chịu thuế TTĐB – một trong những công cụ quan trọng của nhà nước trong việc điều tiết thị trường và tạo nguồn thu ngân sách. Dù đã tồn tại từ lâu, nhiều doanh nghiệp và người tiêu dùng vẫn chưa nắm rõ các quy định về nhóm hàng chịu thuế TTĐB, các trường hợp miễn giảm TTĐB và những tác động của chính sách này đến hoạt động kinh doanh. Hãy cùng Kế Toán Diamond Rise đi tìm hiểu nhé!

1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
Theo quy định hiện hành tại Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và các văn bản hướng dẫn, danh mục TTĐB bao gồm các nhóm hàng hóa và dịch vụ chính sau:
1.1 Nhóm hàng hóa chịu thuế TTĐB
- Nhóm đồ uống có cồn
- Rượu từ 20 độ trở lên (mức thuế 65%)
- Rượu dưới 20 độ (mức thuế 35%)
- Bia các loại (mức thuế 65%)
- Nhóm thuốc lá
- Xì gà (mức thuế 75%)
- Thuốc lá điếu (mức thuế 75%)
- Các sản phẩm thuốc lá khác (mức thuế 75%)
- Nhóm phương tiện giao thông
- Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi (mức thuế từ 35-150% tùy dung tích xi-lanh)
- Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích xi-lanh trên 125cm³ (mức thuế 20%)
- Tàu bay (mức thuế 30%)
- Du thuyền (mức thuế 30%)
- Nhóm xăng dầu
- Xăng các loại (mức thuế 10%)
- Nhiên liệu bay (mức thuế 10%)
- Nhóm hàng hóa khác
- Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống (mức thuế 10%)
- Bài lá (mức thuế 40%)
- Vàng mã, hàng mã (mức thuế 70%)
1.2 Nhóm dịch vụ chịu thuế TTĐB
- Dịch vụ giải trí
- Kinh doanh vũ trường (mức thuế 40%)
- Kinh doanh massage, karaoke (mức thuế 30%)
- Kinh doanh casino (mức thuế 35%)
- Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (mức thuế 30%)
- Kinh doanh đặt cược (mức thuế 30%)
- Kinh doanh golf (mức thuế 20%)
- Dịch vụ xổ số
- Kinh doanh xổ số các loại (mức thuế 15%)
Điểm đáng chú ý là nhóm hàng chịu thuế TTĐB chủ yếu tập trung vào các sản phẩm và dịch vụ có tính chất đặc thù: hoặc là có ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, môi trường, hoặc là các mặt hàng, dịch vụ xa xỉ. Chính vì vậy, thuế suất áp dụng cho các nhóm hàng này thường cao hơn nhiều so với các loại thuế khác.
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ được miễn giảm thuế TTĐB
Bên cạnh việc quy định các nhóm hàng chịu thuế TTĐB, pháp luật cũng có những quy định về miễn giảm TTĐB nhằm thúc đẩy một số ngành nghề, lĩnh vực đặc thù.
2.1 Trường hợp miễn thuế TTĐB
- Miễn thuế theo mục đích sử dụng
- Hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế
- Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan
- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn không quá 90 ngày
- Miễn thuế theo lĩnh vực đặc thù
- Phương tiện vận tải chuyên dùng trong chuỗi cung ứng kho, cảng, sân bay
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, du lịch
- Xe ô tô chở người từ 24 chỗ trở lên
- Xe ô tô phục vụ trong khu vui chơi, thể thao, giải trí không đăng ký lưu hành
- Miễn thuế cho đối tượng đặc biệt
- Hàng hóa nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật
- Hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
- Hàng hóa phục vụ nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo
2.2 Trường hợp giảm thuế TTĐB
Ngoài các trường hợp miễn thuế, một số hàng hóa còn được hưởng ưu đãi TTĐB thông qua chính sách giảm thuế:
- Xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học
- Xe sử dụng xăng E5: Giảm 2% thuế TTĐB
- Xe sử dụng xăng E10: Giảm 4% thuế TTĐB
- Xe sử dụng nhiên liệu sinh học khác: Giảm tùy theo quy định cụ thể
- Xe hybrid, xe điện
- Xe hybrid (kết hợp động cơ đốt trong và động cơ điện): Giảm 30% thuế TTĐB so với xe cùng loại
- Xe điện sử dụng pin: Giảm 50% thuế TTĐB so với xe cùng loại
- Sản phẩm thân thiện với môi trường
- Các sản phẩm được chứng nhận xanh: Giảm thuế theo chương trình ưu đãi của nhà nước
- Sản phẩm sử dụng năng lượng tái tạo: Giảm thuế theo từng thời kỳ
Các điều kiện miễn giảm thuế TTĐB thường yêu cầu người nộp thuế cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh đáp ứng các quy định về đối tượng, mục đích sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
3. Hồ sơ và thủ tục miễn giảm thuế TTĐB
3.1 Thành phần hồ sơ miễn giảm thuế TTĐB
Để được hưởng miễn giảm TTĐB, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ với các thành phần sau:
- Hồ sơ miễn thuế TTĐB
- Công văn đề nghị miễn thuế TTĐB (theo mẫu)
- Hồ sơ chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế
- Hợp đồng, chứng từ mua bán hàng hóa (nếu có)
- Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư (bản sao)
- Hồ sơ giảm thuế TTĐB
- Công văn đề nghị giảm thuế TTĐB (theo mẫu)
- Bảng kê khai số lượng hàng hóa đề nghị giảm thuế
- Hồ sơ chứng minh đáp ứng điều kiện giảm thuế (Giấy chứng nhận chất lượng, thông số kỹ thuật…)
- Chứng từ nộp thuế TTĐB (nếu đã nộp)
- Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cơ quan thuế
3.2 Thẩm quyền xét miễn giảm thuế TTĐB
Quy trình và thẩm quyền xét miễn giảm TTĐB được phân cấp như sau:
- Cấp Cục Thuế/Cục Hải quan
- Có thẩm quyền xét miễn, giảm thuế TTĐB đối với các trường hợp thuộc danh mục miễn thuế theo quy định
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Cấp Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan
- Có thẩm quyền xét miễn, giảm thuế đối với các trường hợp vượt thẩm quyền của cấp Cục
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Cấp Bộ Tài chính
- Có thẩm quyền xét miễn, giảm thuế đối với các trường hợp đặc biệt, vượt thẩm quyền của Tổng cục
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Sau khi có quyết định miễn, giảm thuế TTĐB, doanh nghiệp có thể tiến hành các thủ tục hoàn thuế (nếu đã nộp) hoặc không phải nộp thuế (nếu chưa nộp).
4. Lịch sử và xu hướng phát triển của danh mục TTĐB
4.1 Lịch sử phát triển của nhóm hàng chịu thuế TTĐB
Nhóm hàng chịu thuế TTĐB đã có nhiều thay đổi qua các thời kỳ, phản ánh chính sách điều tiết kinh tế và xã hội của nhà nước:
- Giai đoạn 1990-2000
- Áp dụng thuế TTĐB cho khoảng 10 nhóm hàng hóa cơ bản
- Tập trung vào hàng xa xỉ, đắt tiền như ô tô, xe máy phân khối lớn
- Mức thuế suất cao, đến 100-200% đối với một số mặt hàng
- Giai đoạn 2000-2010
- Mở rộng đối tượng chịu thuế, bổ sung thêm các dịch vụ giải trí
- Điều chỉnh giảm thuế suất một số mặt hàng để phù hợp với hội nhập quốc tế
- Ban hành Luật Thuế TTĐB năm 2008, tạo khung pháp lý hoàn chỉnh
- Giai đoạn 2010-2020
- Sửa đổi, bổ sung Luật Thuế TTĐB năm 2014, 2016
- Tăng thuế suất đối với rượu, bia, thuốc lá để hạn chế tiêu dùng
- Áp dụng chính sách ưu đãi cho xe sử dụng nhiên liệu sạch
- Giai đoạn 2020 đến nay
- Điều chỉnh thuế suất theo lộ trình, phù hợp với cam kết hội nhập
- Bổ sung quy định chi tiết về miễn giảm thuế TTĐB
- Tăng cường ưu đãi cho các sản phẩm thân thiện với môi trường
4.2 Xu hướng phát triển và dự thảo mới
Dựa trên định hướng phát triển kinh tế – xã hội và các dự thảo sửa đổi, danh mục TTĐB có thể có những thay đổi sau trong thời gian tới:
- Xu hướng điều chỉnh mức thuế
- Tăng thuế TTĐB đối với rượu, bia, thuốc lá theo lộ trình đến năm 2030
- Giảm dần thuế TTĐB đối với xăng dầu, chuyển sang các công cụ thuế môi trường khác
- Điều chỉnh giảm thuế đối với xe nhỏ, tiết kiệm nhiên liệu
- Xu hướng mở rộng đối tượng
- Bổ sung các sản phẩm đồ uống có đường vào diện chịu thuế TTĐB
- Mở rộng phạm vi áp dụng đối với các dịch vụ trực tuyến như game online có thưởng
- Cân nhắc áp dụng cho một số sản phẩm gây ô nhiễm môi trường
- Xu hướng ưu đãi môi trường
- Tăng cường ưu đãi cho xe điện, xe hybrid
- Áp dụng chính sách ưu đãi đối với các sản phẩm sử dụng công nghệ xanh
- Miễn thuế cho các dự án năng lượng tái tạo
Những thay đổi này hướng tới mục tiêu kép: vừa đảm bảo nguồn thu ngân sách, vừa thúc đẩy phát triển bền vững và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
5. Ảnh hưởng của thuế TTĐB đến doanh nghiệp
5.1 Tác động đến dòng tiền và chi phí
Nhóm hàng chịu thuế TTĐB có ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền và chi phí của doanh nghiệp:
- Ảnh hưởng đến vốn lưu động
- Thuế TTĐB phải nộp trước khi bán hàng, tạo áp lực lên vốn lưu động
- Doanh nghiệp phải dự trữ tiền mặt để đáp ứng nghĩa vụ thuế định kỳ
- Thời gian hoàn thuế TTĐB (nếu có) thường kéo dài, ảnh hưởng đến dòng tiền
- Ảnh hưởng đến cơ cấu chi phí
- Thuế TTĐB chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm (có thể từ 10-150%)
- Chi phí tuân thủ thuế tăng do quy trình kê khai, hoạch toán phức tạp
- Chi phí cơ hội từ việc nộp thuế sớm trước khi bán hàng
- Ảnh hưởng đến giá bán
- Giá bán tăng do cộng thêm thuế TTĐB và thuế GTGT tính trên thuế TTĐB
- Khả năng cạnh tranh về giá giảm so với sản phẩm không chịu thuế TTĐB
- Doanh nghiệp phải cân nhắc chiến lược giá để duy trì thị phần
5.2 Tác động đến kế hoạch kinh doanh
Ngoài ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền, nhóm hàng chịu thuế TTĐB còn tác động đến chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
- Chiến lược sản phẩm
- Thúc đẩy doanh nghiệp đa dạng hóa danh mục, giảm phụ thuộc vào sản phẩm chịu thuế cao
- Khuyến khích phát triển sản phẩm thân thiện môi trường để hưởng ưu đãi thuế
- Tác động đến quyết định đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm mới
- Chiến lược thị trường
- Ảnh hưởng đến việc lựa chọn phân khúc thị trường (cao cấp, trung cấp, đại chúng)
- Tác động đến quyết định mở rộng thị trường xuất khẩu (không chịu thuế TTĐB)
- Doanh nghiệp có thể chuyển sang mô hình nhập khẩu linh kiện, lắp ráp trong nước
- Kế hoạch tài chính
- Yêu cầu lập kế hoạch thuế chặt chẽ, dự báo nghĩa vụ thuế
- Cần chiến lược tối ưu hóa thuế hợp pháp (như áp dụng các chính sách ưu đãi)
- Ảnh hưởng đến việc phân bổ nguồn lực tài chính trong doanh nghiệp
5.3 Giải pháp ứng phó cho doanh nghiệp
Để giảm thiểu tác động tiêu cực từ thuế TTĐB, doanh nghiệp có thể áp dụng một số giải pháp:
- Tối ưu hóa thuế
- Nghiên cứu kỹ các điều kiện miễn giảm TTĐB để áp dụng khi đủ điều kiện
- Hoạch toán đúng, đủ thuế TTĐB đầu vào để được khấu trừ
- Tận dụng các ưu đãi TTĐB theo chính sách hiện hành
- Quản lý dòng tiền
- Lập kế hoạch nộp thuế TTĐB hợp lý, tránh nộp dư, nộp thiếu
- Chuẩn bị nguồn vốn lưu động đủ để đáp ứng nghĩa vụ thuế
- Nghiên cứu quy trình hoàn thuế để rút ngắn thời gian nhận lại tiền thuế
- Chiến lược sản phẩm
- Điều chỉnh thiết kế sản phẩm để phù hợp với các tiêu chí ưu đãi thuế
- Phát triển các dòng sản phẩm thân thiện môi trường
- Đa dạng hóa danh mục để giảm rủi ro từ thay đổi chính sách thuế
6. Câu hỏi thường gặp (FAQ)
Hàng hóa xuất khẩu có thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB không?
Hàng hóa xuất khẩu, dù thuộc nhóm hàng chịu thuế TTĐB khi tiêu thụ trong nước, đều không phải chịu thuế TTĐB khi xuất khẩu. Đây là chính sách nhất quán của Việt Nam nhằm khuyến khích xuất khẩu và tăng sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh hàng hóa đã thực xuất khẩu để được miễn thuế.
Doanh nghiệp được khấu trừ thuế TTĐB đầu vào không?
Có, trong một số trường hợp. Nếu doanh nghiệp sản xuất hàng hóa thuộc nhóm hàng chịu thuế TTĐB có sử dụng nguyên liệu chịu thuế TTĐB, thì thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu được khấu trừ khi tính thuế TTĐB của sản phẩm bán ra. Để được khấu trừ, doanh nghiệp cần có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh đã nộp thuế TTĐB đầu vào.
Thuế TTĐB được tính trước hay sau thuế GTGT?
Thuế TTĐB được tính trước thuế GTGT. Cụ thể, giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa bao gồm thuế GTGT. Điều này tạo ra hiệu ứng “thuế chồng thuế” làm tăng giá bán cuối cùng của sản phẩm đáng kể, đặc biệt đối với các mặt hàng có thuế suất TTĐB cao.
Thủ tục hoàn thuế TTĐB như thế nào?
Thủ tục hoàn thuế TTĐB được thực hiện khi doanh nghiệp đã nộp thuế nhưng sau đó thuộc diện được miễn, giảm. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm: Giấy đề nghị hoàn thuế, hóa đơn, chứng từ nộp thuế, quyết định miễn giảm thuế (nếu có) và các tài liệu liên quan. Thời gian giải quyết hoàn thuế thông thường là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Có phải tất cả xe ô tô đều chịu thuế TTĐB không?
Không phải tất cả xe ô tô đều chịu thuế TTĐB. Theo quy định hiện hành, chỉ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi thuộc đối tượng chịu thuế. Các loại xe khác như xe ô tô chở hàng, xe ô tô chuyên dùng (xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chở rác…), xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên không thuộc danh mục TTĐB và không phải chịu thuế này. Đây là chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng và vận tải hàng hóa.
7. Kết luận
Nhóm hàng chịu thuế TTĐB là một trong những công cụ quan trọng trong chính sách tài khóa của Việt Nam, góp phần điều tiết sản xuất, tiêu dùng và tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Việc hiểu rõ danh mục TTĐB, nắm vững các quy định về miễn giảm TTĐB và điều kiện miễn thuế giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, tuân thủ pháp luật và xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển bền vững, có thể thấy thuế TTĐB đang có xu hướng điều chỉnh theo hướng hỗ trợ các sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường, đồng thời tăng mức thuế đối với các sản phẩm có hại cho sức khỏe. Đây là cơ hội cho các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ xanh, sản phẩm thân thiện môi trường để hưởng các ưu đãi TTĐB và xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững.
Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế, Công ty Kế toán Diamond Rise cam kết cung cấp giải pháp toàn diện giúp quý doanh nghiệp vượt qua thách thức từ thuế TTĐB. Từ việc xác định chính xác nghĩa vụ thuế, lập hồ sơ miễn giảm đến tối ưu hóa thuế hợp pháp, chúng tôi luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trên mỗi bước đường phát triển.
Đăng ký tư vấn miễn phí ngay hôm nay để nhận được phân tích chuyên sâu về tình hình thuế TTĐB của doanh nghiệp bạn và các giải pháp tối ưu.
Liên hệ ngay hôm nay:
- Hotline: 0938529527
- Email: info@diamondrise.com.vn
- Website: https://diamondrise.com.vn/
Hãy để chúng tôi giúp doanh nghiệp của bạn tuân thủ đúng quy định về thuế TTĐB, tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và phát triển bền vững!
🔗 Có thể bạn quan tâm: